Thuốc Dogmatil (sulpiride): Công dụng, cách dùng và lưu ý

Thành phần hoạt chất: sulpiride.

Tên thành phần tương tự: Ancicon; Anxita; Biosride; Cadipiride; Devodil 50; Docnotine; Dogracil; Dogtapine; Dolpirid; Dormatix; Grasulp…

  • Thuốc Dogmatil có chứa hoạt chất sulpiride.
  • Sulpiride thuộc nhóm thuốc an thần, giải ức chế và lo âu.


  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
  • Bệnh nhân trong trạng thái loạn thần cấp tính.
  • Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt trong hội chứng tự kỷ.
  • Điều trị ngắn các trạng thái kích động, hung hăng gây gổ trong trạng thái loạn thần cấp và mãn tính.

  • U tủy thượng thận.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Dị ứng với sulpiride hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Các u phụ thuộc prolactin (adenom tuyến yên prolactin và ung thư vú)
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

4.1. Người lớn

  • Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt

Khởi đầu 200 – 400 mg/lần x 2 lần/ ngày, tối đa 800 mg/ngày, nếu cần.

  • Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt

400 mg/lần x 2 lần/ ngày.

Tăng dần liều đến tối đa 1.200 mg x 2 lần/ ngày.

  • Kết hợp cả 2 triệu chứng âm và dương tính

400 – 600 mg x 2 lần/ ngày.

4.2. Trẻ em

  • Trẻ trên 14 tuổi: dùng 3 – 5 mg/kg/ngày.
  • Trẻ dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.

4.3. Người cao tuổi

  • Giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần.
  • Khởi đầu 50 – 100 mg x 2 lần/ ngày, sau tăng dần đến liều hiệu quả.

4.4. Người suy thận

  • 30 – 60 ml/phút: 2/3 liều người bình thường.
  • 10 – 30 ml/phút: 1/2 liều bình thường.
  • < 10 ml/phút: 1/3 liều bình thường.

Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng thuốc.

  • Mất ngủ hoặc buồn ngủ
  • Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh)
  • Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh
  • Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.

Một số tác dụng phụ hiếm khi xảy ra như:

  • Chứng vú to ở đàn ông.
  • Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
  • Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
  • Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.

  • Levodopa, Carvedilol, bisoprolol, nebivolol, metoprolol.
  • Carbergolin, quinagolid.Bromocriptin, entacapon, amantadin, apomorphin, , lisurid, pergolid, ropinirol, piribedil, pramipexol, selegilin.
  • Giảm đau, chống ho, thuốc an thần kinh, thuốc gây ngủ, thuốc chống trầm cảm an thần, kháng histamin H1 gây ngủ, baclofen, thalidomid.
  • Quinin, hydroquinidin, disopyramid, amiodaron, sotalol, dofetilid.
  • Bepridil, cisaprid, diphenamil, erythromycin tiêm tĩnh mạch.
  • Thuốc lợi tiểu giảm kali, thuốc nhuận tràng kích thích, glucocorticoid, tetracosactid, amphotericin tiêm tĩnh mạch.

  • Thuốc có thể gây ra hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh nên phải thật thận trọng khi dùng thuốc.
  • Trong khi điều trị, nếu thấy sốt cao không rõ nguyên nhân, phải ngừng thuốc ngay vì sốt cao có thể là một biểu hiện của hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Sulpirid kéo dài khoảng QT, phụ thuộc theo liều dùng. Tác động này có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim nặng đặc biệt là xoắn đỉnh, giảm kali huyết, khoảng QT dài bẩm sinh hay mắc phải (do phối hợp với một thuốc khác làm tăng khoảng QT).
  • Phải thận trọng khi dùng sulpirid cho người cao tuổi, đặc biệt khi bị sa sút trí tuệ, khi có các yếu tố nguy cơ tai biến mạch máu não vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, dễ ngã, buồn ngủ và tác dụng ngoại tháp. 
  • Theo dõi nồng độ đường trong máu cho người đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu điều trị với Dogmatil.
  • Cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi ở những trường hợp suy thận. Nếu ở mức nghiêm trọng thì nên điều trị gián đoạn.

Đặc biệt lưu ý ở những đối tượng động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp. Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ. Ngoài ra, với người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

8.1. Phụ nữ mang thai

  • Duy trì cân bằng về tâm lý cho bà mẹ suốt thời kỳ mang thai.
  • Phải cho thuốc hoặc tiếp tục dùng thuốc với liều hiệu quả suốt thời kỳ mang thai nếu vẫn muốn tiếp tục duy trì cân bằng.
  • Lưu ý các thuốc an thần kinh tiêm dùng trong trường hợp cấp cứu có thể gây hạ huyết áp cho mẹ.
  • Theo lý thuyết nếu tiếp tục dùng vào giai đoạn cuối mang thai, nhất là dùng liều cao sulpirid có thể gây tình trạng tim nhanh, tăng kích thích, trướng bụng, chậm ra phân xu, tăng trương lực cơ, run, ngủ. Tuy nhiên, vẫn chưa có chứng cứ chứng minh ngoài thực tế.

Do đó, trong bất cứ giai đoạn nào trong thời kỳ mang thai cũng có thể dùng thuốc. Nhưng phải theo dõi trẻ sơ sinh để phát hiện các triệu chứng kể trên.

8.2. Thời kỳ cho con bú

Sulpirid bài tiết vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây tác dụng phụ đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

Khi quá liều có thể có loạn động với loạn trương lực cơ ở lưỡi và cứng hàm. Tuy nhiên, một số người bệnh có hội chứng giống Parkinson nặng hơn, hội chứng an thần kinh.

Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Bạn tập trung:

  • Điều trị triệu chứng và ổn định các chỉ số sinh tồn.
  • Hồi sức hô hấp tim mạch, theo dõi liên tục cho tới khi hồi phục (nguy cơ QT kéo dài và loạn nhịp thất).
  • Nếu xuất hiện một hội chứng ngoại tháp nặng, có thể cho một thuốc kháng cholinergic.

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra mình đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên gần kế với liều tiếp theo. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo lịch trình như bình thường.
  • Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên vì tăng nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ của thuốc.

  • Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 ºC.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ và thú cưng trong nhà.
  • Nên bảo quản thuốc trong lọ nút kín tránh ánh sáng. Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như phòng tắm.